- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Lĩnh vực: Quản lý lao động ngoài nước
- Thủ tục: Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 05 Ngày làm việc | Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | |
Trực tuyến | 05 Ngày làm việc | Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | |
Dịch vụ bưu chính | 05 Ngày làm việc | Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Văn bản đăng ký (theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT - BLĐTBXH); | Mau 05.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Không
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Có hợp đồng lao động theo quy định. c) Có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú.
01 bộ