Toàn trình  Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Ký hiệu thủ tục: 2.000633.000.00.00.H42
Lượt xem: 772
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Công Thương/ Kinh tế các huyện, thành phố.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện

- Qua bưu điện; - Nộp trực tiếp tại Phòng Công Thương/ Kinh tế các huyện, thành phố.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh


Lệ phí


Theo quy định tại Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 13/12/2014 của Bộ Tài chính. - Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần. - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần.


Phí


k


Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.


Trình tự này áp dụng cho trường hợp cấp Giấy phép sản xuất lần đầu và cấp lại do Giấy phép sản xuất đã được cấp hết hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 ngày, tổ chức phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản trong trường hợp tiếp tục sản xuất rượu. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại do Giấy phép hết hiệu lực như đối với trường hợp cấp lần đầu.

a) Trình tự thực hiện: 

- Thương nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ về Bộ phận một cửa UBND huyện/thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định);

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương/ Kinh tế xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công Thương/ Kinh tế có văn bản yêu cầu bổ sung.

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.

3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,

4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất. 

File mẫu:

- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công; - Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.