Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Đổi Căn cước công dân (cấp huyện)

Ký hiệu thủ tục: B-BCA-153667-TT
Lượt xem: 628
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các huyện, thành phố.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện, thành phố hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


Căn cước công dân.


Lệ phí


- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.



Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.



* Các trường hợp miễn lệ phí



- Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;



- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;



- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.



* Các trường hợp không phải nộp lệ phí



- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;



- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân;



Các trường hợp miễn phí và không phải nộp lệ phí khi công dân đến làm thủ tục phải xuất trình bản chính (kèm theo bản photocoppy) hoặc bản sao có công chứng giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp nêu trên. Nếu không có các giấy tờ đó thì phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nơi công dân có hộ khẩu thường trú) ký xác nhận thuộc một trong những trường hợp này.


Phí


không


Căn cứ pháp lý


- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.



- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.



- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.



- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.



- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.



- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.



- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.



- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.



- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.


- Bước 1: Công dân đến đăng ký làm thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân (CCCD)

Bước 2:

    Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

* Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong CSDLQG về DC để lập hồ sơ đổi thẻ CCCD.

+  Trường hợp thông tin công dân đã có trong CSDLQG về DC nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ CCCD.

 Sau đó tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân; thu nhận vân tay; chụp ảnh; in Phiếu thu nhận thông tin căn cước cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên; cán bộ thu nhận thông tin công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên. Thu lệ phí (nếu có). Thu thẻ CCCD cũ. Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết đổi thẻ CCCD.

  * Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ CCCD thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị đổi thẻ CCCD và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

Bước 3: Trả kết quả: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

- Thẻ CCCD;

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02)

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02 nếu có)

- Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi (nếu có)

File mẫu:

Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước công dân thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau đây:

- Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;

- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

- Xác định lại giới tính, quê quán;

- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

- Khi công dân có yêu cầu.