Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân (cấp huyện)

Ký hiệu thủ tục: B-BCA-153671-TT
Lượt xem: 503
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các huyện thành phố.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở Công an nơi đã cấp Căn cước công dân cho công dân.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- 07 ngày làm việc 


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.



- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.



- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ  sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.



- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.



- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


- Bước 1: Công dân đăng ký làm thủ tục xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân.

Bước 2:

Cán bộ tiếp nhận đề nghị thủ tục xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân.

* Trường hợp thông tin số CMND, số CCCD cũ của công dân không có trong CSDLQG về DC thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ CCCD, bản sao CMND (nếu có). Cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp thẻ CCCD tiến hành tra cứu, xác minh.

Trường hợp có đủ căn cứ thì cấp Giấy xác nhận số CMND, CCCD cho công dân.

* Trường hợp không có căn cứ để xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

 Bước 3: Trả kết quả: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

- Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC13) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Trường hợp thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).

File mẫu:

- Công dân chuyển tử Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân nhưng trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân;

- Công dân xác lập lại số thẻ Căn cước công dân.