Toàn trình  cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Ký hiệu thủ tục: 1.001029.H42
Lượt xem: 765
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở văn hóa và Thể thao Ninh Bình

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Karaoke, Vũ trường
Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
+ Nộp qua đường bưu điện
+ Nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.ninhbinh.gov.vn
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


5 ngày làm việc x 8 giờ =  40  giờ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy phép


Lệ phí


- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường



- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.



 


Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

(ghi rõ họ tên)

Kết quả thực hiện

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

Trung tâm phục vụ hành chính công

 

Cán bộ Trung tâm hành chính công

Cán bộ Trung tâm HCC tiếp nhận hồ sơ của tổ chức công dân, hướng dẫn, kiểm tra, thụ lý hồ sơ, in phiếu bàn giao (nếu hợp lệ), thực hiện lưu hồ sơ điện tử.

Cán bộ TTHCC chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

02 giờ làm việc

Mẫu số: 01,02,03,04,

05,06

Bước 2

 

Phòng chuyên môn

Chuyên viên

 

 

Lãnh đạo phòng

- Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ báo cáo trưởng phòng:

 + Hồ sơ đủ điều kiện chuyên viên tiến hành xử lý báo cáo trưởng phòng trình lãnh đạo Sở xem xét ký số

 + Hồ sơ không đủ điều kiện thì trả lại và trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, công dân.

- Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ

28 giờ làm việc

 

 

 

Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05

Bước 3

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ bằng chữ ký điện tử sau đó chuyển bản cứng về Văn thư đóng dấu

08 giờ làm việc

 

Bước 4

Bộ phận Văn thư

Cán bộ Văn thư Sở

Văn thư Sở đóng dấu chuyển hồ sơ cho cán bộ TTHCC

02 giờ làm việc

Mẫu số: 01,02,03,04,

05,06

Bước 5

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Cán bộ TN&TKQ

Cán bộ TTHCC trả kết quả cho công dân

Không tính thời gian

 

 - Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu 01 – Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường);

- Bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

 

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019) Tải về In ấn

1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke:

1. Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định sau đây:

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:

(1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc      Việt Nam.

(2) Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.