Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

Ký hiệu thủ tục: 2.000884.H42
Lượt xem: 201
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Tư Pháp, Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan đại diện có thẩm quyền

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chứng thực
Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Phí : Đồng (Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).)



Phí : USD (Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản)


Phí


Không


Căn cứ pháp lý








































Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

257/2016/TT-BTC

Thông tư 257/2016/TT-BTC

11-11-2016

Bộ Tài chính

264/2016/TT-BTC

Thông tư 264/2016/TT-BTC

14-11-2016

Bộ Tài chính

23/2015/NĐ-CP

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

16-02-2015

Chính phủ

226/2016/TT-BTC

Thông tư 226/2016/TT-BTC

11-11-2016

Bộ Tài chính

01/2020/TT-BTP

Thông tư 01/2020/TT-BTP

03-03-2020


 


Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp

Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ; thu phí, lệ phí (nếu có); in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

Bước 3:

Sở Tư pháp trả kết quả cho người có yêu cầu

 

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.   Bản chính: 1 Bản sao: 1
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).   Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

File mẫu:

Trường hợp không được chứng thực chữ ký:

+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. + Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. + Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. + Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giấy ủy quyền: (1) ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.