Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Cấp thẻ CCCD khi thông tin công dân đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an tỉnh

Ký hiệu thủ tục: CCCD-01-CAT
Lượt xem: 797
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh.

 

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
Thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ CCCD.
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không quá 07 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


- Thẻ Căn cước công dân.



- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân


Lệ phí


  - Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;



  - Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.



  - Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.


Phí


Chưa quy định.


Căn cứ pháp lý







- Luật CCCD số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014



- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật CCCD.



- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật CCCD.



- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật CCCD và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật CCCD đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.



- Thông tư 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.



  - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 22/01/2015của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.



- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 10/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 22/01/2015của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;



- Thông tư 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 22/01/2015của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 10/10/2019.



- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp CCCD.



- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.



- Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ CCCD.




 


- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục  TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương  được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  giải quyết TTHC cấp huyện, cấp xã.


- Bước 1: Công dân đến đăng ký làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD).

Bước 2:

   Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong CSDLQG về DC để lập hồ sơ cấp CCCD.

+  Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp CCCD.

 Sau đó tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân; thu nhận vân tay; chụp ảnh; in Phiếu thu nhận thông tin căn cước cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên; cán bộ thu nhận thông tin công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên. In Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên. Thu lệ phí. Thu hồi CMND cũ (nếu có). Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp thẻ CCCD.

  * Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị cấp thẻ CCCD và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

Bước 3: Trả kết quả: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

Trường hợp công dân có nhu cầu, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với Bưu điện tổ chức chuyển phát nhanh CCCD đến tận nhà của công dân.

Phiếu thu nhận thông tin CCCD (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015).

Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cần thêm một số giấy tờ:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020)

 

+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân

File mẫu:

Yêu cầu, điều kiện: Không

Đối tượng không thuộc diện cấp CCCD:

Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

 

Đối tượng được cấp CCCD: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.