Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Ký hiệu thủ tục: 2.000888.H42
Lượt xem: 191
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Việc làm
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam   Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không quy định


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


Người lao động tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý





























Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

38/2013/QH13

Luật 38/2013/QH13 - Việc làm

16-11-2013

Quốc Hội

28/2015/NĐ-CP

Nghị định 28/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp

12-03-2015

Chính phủ

28/2015/TT-BLĐTBXH

Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp

31-07-2015

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội


 


Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực, người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội
Bước 2: Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 57 của Luật việc làm và trích tiền lương của từng người lao động theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57 của Luật việc làm để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

File mẫu:

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm.