Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở Giao thông vận tải Ninh Bình |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đăng kiểm |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công - Nộp qua đường bưu điện |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện | |
Lệ phí | - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo 20.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận) riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận) Giá thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo: 300.000 đồng/chiếc) |
Phí |
riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận) Giá thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo: 300.000 đồng/chiếc) |
Căn cứ pháp lý |
|
a) Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ theo quy định, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc, đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
c) Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, Sở thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
d) Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình, qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu; - 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT (Theo mẫu Phụ lục I- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ), bao gồm: + Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục I (ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận); + Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục I (ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận); - Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế); - Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
File mẫu:
Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.